Mỹ phẩm là một trong những mặt hàng được nhập khẩu về Việt Nam rất đa dạng với nhiều thương hiệu, nguồn hàng đến từ các quốc gia khác nhau. Đây là một trong những mặt hàng được liệt vào hàng nhập khẩu đặc biệt nên cần phải chú trọng về thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm, nhãn sản phẩm và các thủ tục thông quan để có thể nhập hàng về kinh doanh một cách nhanh nhất.
Thủ tục công bố mỹ phẩm nhập khẩu
Mỹ phẩm là các chế phẩm được sử dụng để làm đẹp trên cơ thể người, Chẳng hạn như các loại mỹ phẩm dưỡng da, dưỡng tóc, nail, dùng cho môi và mỹ phẩm dành cho body. Ngoài ra, các sản phẩm dành cho răng và các loại nước hoa… cũng được gọi là mỹ phẩm.
Để nhập khẩu mỹ phẩm vào thị trường Việt Nam sẽ phải qua kiểm định của Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế Việt Nam (BYT). Doanh nghiệp cần nhận được giấy cứng nhận về an toàn và chất lượng từ các đơn vị này. Do vậy, để nhập khẩu bạn sẽ phải thực hiện “Hồ sơ Công bố mỹ phẩm”. Hồ sơ này sẽ bao gồm các loại giấy tờ như sau:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh mỹ phẩm của Doanh nghiệp.
- Phiếu công bố lưu hành mỹ phẩm.
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS.
- Giấy ủy quyền nhập khẩu mỹ phẩm (nếu có) của chủ sở hữu khi ủy quyền các đơn vị, cá nhân nhập khẩu mỹ phẩm.
- Bản thành phần cấu thành nên mỹ phẩm và các thông tin chi tiết về mỹ phẩm nhập khẩu.
Thủ tục hải quan
Sau khi đã hoàn thiện Thủ tục công bố mỹ phẩm nhập khẩu, doanh nghiệp sẽ tiến hành làm thủ tục hải quan để thông quan mỹ phẩm. Thủ tục hải quan sẽ bao gồm các loại giấy tờ liên quan đến mỹ phẩm như:
- Tờ khai các loại mỹ phẩm nhập khẩu.
- Hợp đồng, invoice, packing list liên quan đến các loại mỹ phẩm.
- Vận tải đơn cho mỹ phẩm.
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm chất lượng, đủ tiêu chuẩn lưu thông trên thị trường đã được Cục quản lý dược – Bộ y tế cấp số tiếp nhận và còn liệu lực.
- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa để được hưởng các ưu đãi thuế đặc biệt (nộp bản chính hoặc bản điện tử đều được)
Nhãn sản phẩm mỹ phẩm
Sau khi thông quan nhập khẩu hàng hóa, doanh nghiệp cần dán nhãn mỹ phẩm với các thông tin cụ thể như:
- Tên và chức năng của loại mỹ phẩm.
- Công thức thành phần hoàn chỉnh và các hướng dẫn sử dụng mỹ phẩm.
- Nước sản xuất (nơi sản xuất mỹ phẩm): Tên và địa chỉ của công ty mỹ phẩm, dịch nội dung sang tiếng Việt.
- Ghi rõ các thông tin về trọng lượng hoặc khối lượng và ngày sản xuất mỹ phẩm, hạn sử dụng, lô sản xuất.
- Luôn có các thông tin về cảnh báo về an toàn sử dụng mỹ phẩm.
Tham khảo mã HS và thuế nhập khẩu mỹ phẩm
Mã HS và thuế nhập khẩu mỹ phẩm cùn là phần quan trọng khi tiến hành làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm. Ngoài ra, bạn cần phải biết các loại thuế mỹ phẩm cần thiết để hoàn tất thủ tục nhanh chóng và ước lượng số tiền mình cần phải đóng thuế.
- Mã HS của sữa tắm: 34013000. Thuế nhập khẩu sẽ từ 20 đến 27% tùy vào từng nước. Nếu từ các nước ASEAN và Trung Quốc thì mức thuế sẽ là 0%.
- Mã HS của dầu gội: 33051090. Mức thuế thường là 15%. Nếu dầu gội được nhập từ Hàn Quốc, các nước ASEAN và Trung Quốc dùng C/O form là 0%.
- Mã HS của sữa rửa mặt: 33049930. Ưu đãi thuế sẽ từ 20%. Nếu từ các nước ASEAN và Trung Quốc dùng C/O form E là 0%.
- Các loại sữa dưỡng thể có mã HS là: 33049930. Mức thuế sẽ khoảng 20%, từ Hàn Quốc, các nước ASEAN và Trung Quốc thì mức thuế là 0%.
- Mã HS của kem dưỡng da: 33049930. Mức thuế sẽ từ 20% cho đến 0% với một số nước nước ASEAN và một số nguồn kem dưỡng đến từ Trung Quốc.
- Mã HS của son, son môi: 33041000. Mức thuế của các loại son cũng khoảng từ 0 đến 20%.
- Mặt nạ dưỡng da có mã HS là: 33049990. Mức thuế cũng từ 0 đến 20% tùy theo nguồn mặt nạ dưỡng da đến từ nước nào.
- Mã Hs code của màu nhuộm tóc: 33059000. Mức thuế sẽ dao động từ 0 – 20% tùy theo nước nhập khẩu thuốc nhuộm tóc.
Hy vọng những thông tin của theonelogistics về thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm đã có ích cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể tìm các cá nhân, đơn vị uy tín, có kinh nghiệm trong thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm để ủy thác thực hiện các thủ tục thay cho mình. Cách này sẽ giúp thực hiện các thủ tục pháp lý, hải quan cho mỹ phẩm nhanh – an toàn và về hàng trong thời gian sớm nhất!